

Phác vật dụng điều trị Loét dạ dày - tá tràng bởi lây nhiễm H.Pylori

Bạn đang xem: Thuốc Điều Trị Loét Dạ Dày Tá Tràng
(PPI: Omeprazole 20mg/Lanzoprazole 30mg/Pantoprazole 40mg/Rabeprazole 10mg).Uống thuốc 2 lần/ngày, trước bữa tiệc sáng sủa với đêm tối trước khi đi ngủ, kết hợp với:+Phác đồ 1:PPI/RBC + ACACAmoxicilline 1000mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.Hoặc: RBC 400mg x 2 lần/ngày+ AC+Phác đồ gia dụng 2:PPI + MCMetronidazole 500mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.+Phác vật dụng 3:PPI + AM:Amoxicilline 1000mg x 2 lần/ngày + Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày.+Phác vật 4:PPI + BMTBismuth subsalicylate 2v x 4 lần/ngày, phối hợp với:Metronidazole 250mg x 4 lần/ngày + Tetracycline 500mg x 4 lần/ngày.Điều trị từ một mang đến 2 tuần tấn công tiếp đến duy trì bằng PPI ngày một lần vào buổi sớm trước nạp năng lượng trong 4 – 8 tuần.*Các phác đồ dùng thường dùng theo lắp thêm từ ưu tiên như sau:– OAC: Omeprazole + Amoxicilline + Clarithromycine.–OMC: Omeprazole + Metronidazole + Clarithromycine.–OAM: Omeprazole + Amoxicilline + Metronidazole.II. Tái truyền nhiễm HP. ko kèm loét:– Phác thứ 4 thuốc: PPI + BMT trong một tuần, hoặc:–Phác trang bị 3 thuốc: PPI + 2 kháng sinch trong một tuần.III. Tái lan truyền HP bao gồm kèm loét tái phát:–Phác vật 4 dung dịch hoặc 3 thuốc trong 1 tuần, kế tiếp, nếu:+Loét hành tá tràng có/ko biến chuyển chứng: PPI/kháng H2receptor vào 3 tuần, hoặc:+Loét bao tử khám chữa nlỗi loét hành tá tràng nhưng lại thời gian chữa bệnh là 5 tuần.Xem thêm: Đau Đầu Chóng Mặt Khi Mang Thai, Có Thể Đe Dọa Tính Mạng Thai Nhi
IV. Loét lại tái phát ko kèm tái lây lan HP:Tìm nguyên ổn nhân như: NSAIDs, hội triệu chứng Zollinger-Ellison…–PPI/chống H2receptor x 4 – 6 tuần phụ thuộc vào loét bao tử tốt tá tràng.V. Loét bao tử –tá tràng không có truyền nhiễm HP. (Active ulcer not attributable to HP):1. Do cần sử dụng thuốc NSAIDs, Corticoid, khối u ác tính dạ dày:a. Thuốc ức chế bơm Proton:– Loét hành tá tràng ko biến chuyển chứng:+ Omeprazole 20mg/Lansoprazole 15mg/ngày x 4 tuần.– Loét dạ dày hoặc loét có biến chứng:+ Omeprazole 20mg x 2 /Lansoprazole 30mg x 6 – 8 tuần.b. Thuốc đối kháng H2 receptor:–Loét hành tá tràng ko trở nên chứng:+Cimetidine 800mg x 2 /Ranitidine/Nizatidine 300mg x 2 /Famotidine 40mg dịp ngủ vào 6 tuần.– Loét dạ dày:+Cimetidine 400mg x 2 /Ranitidine/Nizatidine 150mg x 2 /Famotidine 20mg x 2 trong 8 – 12 tuần.Loét gồm phát triển thành chứng không lời khuyên sử dụng thuốc đối chọi H2receptor.c.Sulcralfate1g x 4 trong ngôi trường phù hợp loét hành tá tràng ko thay đổi chứng.2.Điều trị hội bệnh Zollinger-Ellison:PPI: Omeprazole/Lansoprazole 60mg/ngày.VI. Điều trị dự phòng bớt loét:Dự chống lúc có loét hoặc biến chuyển bệnh từ trước, thực hiện NSAIDs, corticoid, dung dịch chống đông, tín đồ già > 70 tuổi.– Điều trị tấn công:g x 4lần/ngày, hoặc:g+ Misoprostol (Cytotec) 100 – 200+ PPI x 2 lần/ngày.–Điều trị duy trì:Thuốc đối chọi H2receptor:Cimetidine 400-800mg/Ranitidine/Nizatidine 150-300mg/Famotidine 20-40mg, uống cơ hội đi ngủ.————————————————Từ viết tắt:– PPI: Proton pump inhibitors.– RBC (Ranitidine Bismuth Citrate).– AC: Amoxicicline + Clarithromycin.– AM: Amoxicicline + Metronidazole.– MC: Metronidazole + Clarithromycin.– BMT: Bismuth subsalicylate + Metronidazole + Tetracyclin.Có thể thay Metronidazole bằng Tinidazole.– HP: Helicobacter pylori.– NSAIDs: Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs.————-oOo————-Tài liệu tham khảo1. Trần Thiện Trung – Viêm loét bao tử – tá tràng với sứ mệnh của Helicobacter pylori, NXB Y học, 2002.2. Current – Medical Dignosis và Treatment – Peptic Ulcer Disease, p. 599-605, 39thEdition 2000.3. John Del valle – Peptic Ulcer Disease và Related Disorders – Harrison’s Principles of Internal Medicine – 15thEdition (CD Disk).